Have to, Need to trong tiếng Hàn Quốc

Have to, Need to

“I have to do homework”. Nhiều người trong số các bạn có thể cần phải nói câu này, thậm chí đôi khi bạn vượt qua bài tập về nhà trong một thời gian ngắn.

“I have to work”. Câu nói này chứng tỏ bạn đang muốn hoàn tất công việc bắt buộc.

Cho dù chúng ta muốn làm điều gì đó hay không, đôi khi chúng ta không có một sự lựa chọn!

~ 야 되다 will come in handy-sẽ có ích.

Hãy xem ví dụ “to go” để minh họa cho điều này.

가다 - 가야 돼요

Bạn chỉ cần bỏ 요 từ dạng lịch sự của động từ và thêm một kết thúc. Lưu ý làm thế nào 되다 trở thành 돼요. Là 되 + 어요 = 돼요. Tuy nhiên, bạn vẫn sẽ thấy nó được viết theo cả hai cách.

Một vài ví dụ khác sẽ giúp bạn hiểu rõ ràng.

숙제 를 해야 돼요. - I have to do homework - Tôi phải làm bài tập về nhà.

일 을 해야 돼요. - I have to work - Tôi phải làm việc.

Chú ý tất cả những gì chúng ta làm là lấy động từ “to do”, 해요, bỏ đi 요, và thêm kết thúc. Tức là 해야 돼요.

Học tiếng Hàn ở Buôn Ma Thuột

Bạn chỉ cần nhớ phần nào của động từ để sử dụng. Trong “to want” chúng ta bỏ 다 ở dạng từ điển và sử dụng nó (chỉ phần thân của động từ). Trong trường hợp này, chúng ta bỏ mẫu từ lịch sự và đính kèm phần kết thúc vào đó (hình thức ngẫu nhiên của động từ).

Thực hành

가야 돼요.

학교 에 가야 돼요.

먹어야 돼요.

밥 을 먹어야 돼요.

마셔야 돼요.

물 을 마셔야 돼요.

Học tiếng Hàn ở BMT

Xem câu trả lời

가야 돼요. - I have to go.

학교에 가야 돼요. - I have to go to school.

먹어야 돼요. - I have to eat.

밥을 먹어야 돼요. - I have to eat rice.

마셔야 돼요. - I have to drink.

물을 마셔야 돼요. - I have to drink water.

Học tiếng Hàn ở Đăk Lăk